BÀI 1. ÔN TẬP NGỮ ÂM TRONG TIẾNG M’NÔNG

GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG M’NÔNG (BUNONG)
STT
CHỮ CÁI M’NÔNG
ÂM TƯƠNG ĐƯƠNG TIẾNG VIỆT
VÍ DỤ/NGHĨA
1
A
a
A
a
Aƀaơ
Hiện nay
2
Ă
ă
Ă
ă
Ăn
Cho
3
Â
â
Â
â
Âk
Nhiều
4
B
b
Không có
Không có
Ba
Lúa
5
Ƀ
ƀ
B
b
ƀâu
Mùi
6
C/CH
c/ch
CH
ch
Che
Ông
7
D
d
Không có
Không có
Duh
Nóng
8
Đ
đ
Đ
đ
Đă
Bảo
9
DJ
dj
Không có
Không có
Djrah
Tưới
10
E
e
E
e
Eh
Nhọt
11
Ĕ
ĕ
Ĕ
ĕ
Lĕ jêh
Hết rồi
12
Ê
ê
Ê
ê
Êng
Riêng
13
Ê̆
ê̆
Ê̆
ê̆
Ê̆p
Con rết
14
G
g
G
g
Gung
Cái thang
15
H
h
H
h
Hăr
Mũi tên
16
I
i
I
i
Iăt
Lắng nghe
17
Ĭ
ĭ
Ĭ
ĭ
Nhầm lẩn
18
J
j
Không có
Không có
Jong
Dài
19
K
k
C, K, Q
c, k, q
Ka
Con cá
20
L
l
L
l
La
Ngà voi
21
M
m
M
m
Mah
Vàng
22
N
n
N
n
Na
Cái nỏ
23
O
o
O
o
Oh
Em
24
Ŏ
ŏ
Ŏ
ŏ
Ŏk rgănh
Mệt
25
Ô
ô
Ô
ô
Ôp
Hỏi
26
Ô̆
ô̆
Ô̆
ô̆
Ô̆t ŭr
Âm u
27
Ơ
ơ
Ơ
ơ
Ơ
Da, vâng
28
Ơ̆
ơ̆
Ơ̆
ơ̆
Mbơ̆ (Mbâ)
Cha
29
P
p
P
p
Pa
Con ba ba
30
R
r
R
r
Roh
Mất
31
S
s
S
s
Sa
Ăn
32
T
t
T
t
Ta/ti
Ở, tại
33
U
u
U
u
U, ur
Bà, vợ
34
Ŭ
ŭ
Ŭ
ŭ
Ŭch
Muốn
35
Ư
ư
Ư
ư
Ư
Phải
36
Ư̆
ư̆
Ư̆
ư̆
Ƀrư̆ ƀrư̆
Từ từ
37
V
v
V
v
Va
Bác
38
Y
y
Y
y
Yor
39
KH
kh
KH
kh
Kho
Quần
40
NG
ng
NG
ng
Ngơi
Nói
41
NH
nh
NH
nh
Nhêt
Uốn
42
PH
ph
PH
ph
Phe
Gạo
43
TH
th
TH
th
Thao
Thau/ Chậu
44
TR
tr
TR
tr
Trong
Đường đi

1. Ngữ âm:
Từ trong tiếng Mnông được phát âm thành một âm tiết hoặc đa âm tiết ; một âm tiết yếu đi trước một âm tiết mạnh; hoặc hai âm tiết mạnh đi liên tiếp nhau:
Ví dụ: - Ngih (vâl): ngôi nhà.
- Ndeh: xe; rvê: suy nghĩ; rveh: con voi.
- Aƀaơ: bây giờ/ hiện nay ; bunuyh: con người.
Thành phần đầy đủ của âm tiết mạnh là: C1SVC2 (chiông:
ngọn).
Trong đó:
@ C1: là âm đầu. Âm đầu có thể là một phụ âm hoặc một tổ hợp phụ âm.
Ví dụ: - sa: ăn.
- Ndrôk: Con bò.
- Ndeh: xe.
@ S: là âm đệm (-i-; -u-).
Ví dụ: - chiông: ngọn.
- Kuăl: kêu gọi.
@ V: là nguyên âm.
Ví dụ: - hăn: đi.
@ C2 : là âm cuối. Âm cuối có thể là một phụ âm, bán nguyên âm hoặc có thể là một tổ hợp âm:
Ví dụ: - một phụ âm k,l,n trong các từ : Ndrôk: Con bò, Kuăl: kêu gọi, hăn: đi.
- Bán nguyên âm –i, -u: prau: số 6, klai: pha chế.
- Một tổ hợp âm –ih: nuih: tim.

2. Phụ âm:
Trong tiếng Mnông có 26 phụ âm: B, Ƀ, C, CH, D, Đ,DJ, G, H, J, K, KH, L, M, N, NG, NH, P, PH, R, S, T, TH, TR, V, Y.
Trong đó:
- B, Ƀ,  M, P, PH, V : là những âm khi phát ra có sự tham gia hoạt động của môi.
- D, Đ, L, N, R, S, T, TH: là những âm khi phát ra có sự tham gia hoạt động của đầu lưỡi.
- J, DJ, CH, Y : là những âm khi phát ra có sự tham gia hoạt động của mặt lưỡi.
- G, NG, K, KH: là những âm khi phát ra có sự tham gia hoạt động của gốc lưỡi.
- H: là những âm khi phát ra có sự tham gia hoạt động của dây thanh trong họng.
- Riêng Y khi đứng trước một danh từ riêng chỉ tên người nam, đọc là /i/ như là một nguyên âm. Ví dụ: Y Kram.
Ø Tất cả các phụ âm này đều có thể đứng ở vị trí C1, tức đầu âm tiết.
Ø Có 11 trong 26 phụ âm trên có khả năng đứng ở vị trí C2, tức cuối âm tiết, đó là: CH, H, K, L, M, N, NG, NH, P, R, T. Một số phụ âm trong tiếng Mnông còn có thể kết hợp lẫn nhau thành những tổ hợp phụ âm đứng đầu âm tiết hoặc đứng cuối âm tiết: PL, PR, BL, BR, MP, MB, MN, MR, MH, TR, DR, NDR, NJ, CHR, KL, KR, GL, MBL,…
Ø Ơ cuối âm tiết có thể có tổ hợp –IH. Ví dụ: - nuih: tim, kuih: gạt rác.

3. Nguyên âm:
Trong tiếng Mnông có 9 nguyên âm: A, E, Ê, I, O, Ô, Ơ, U, Ư.
Trong đó có sự đối lập âm ngắn/dài và có ý nghĩa khác nhau
Ví dụ: - Han /ha-an/: hàn.
- Hăn /hăn/: đi.
- Dong /do-ong/ : đánh/ đập.
- D
ŏng: sử dụng.
* Chú ý:
- Trong tiếng Việt không có các âm đầu như tiếng Mnông sau: B, D, DJ, J, Y.
- Tiếng Việt không có các tổ hợp phụ âm đầu: PL, PR, BL, BR, MP, MB, MN, MR, MH, DR, NDR, NJ, CHR, KL, KR, GL, MBL,…
- Tiếng Việt không có các âm cuối: H, L, R và tổ hợp âm cuối – IH.
- Trong tiếng Mnông không có thanh điệu, trừ 2 dấu: “^” và “ ̆ ” đặt trên các nguyên âm.
- Trong tiếng Việt cũng như trong tiếng M’Nông đều có âm đệm –u- và âm đệm –i- (chiông: ngọn).
- Trong tiếng Mnông dấu “ ’” được dùng trong trường hợp giữa phần vần và phụ âm đi trước có chỗ ngắt giọng.
Ví dụ: Thay vì viết mơak (vui mừng) được viết thành: M’ak (bỏ chữ ơ và được thay bằng dấu ngắt “ ’”); trong trường hợp âm n (nờ) đi với âm h (hờ) hoặc âm g (gờ): n’ha: lá, n’gâng : chủ chốt.
Bang chu cai tieng Mnong
Bang chu cai tieng Mnong


0/Bình Luận

ads1